Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước sạch QCVN 01-1:2018/BYT

Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước sạch QCVN 01-1:2018/BYT
Nguyễn Minh TrungViết bởi: Nguyễn Minh Trung

Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước sạch QCVN 01-1:2018/BYT

Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước sạch QCVN 01-1:2018/BYT sẽ bao gồm 2 nhóm chỉ tiêu: (1) Nhóm chỉ tiêu bắt buộc do Bộ y tế ban hành (nhóm A) và (2) Nhóm chỉ tiêu bắt buộc do UBND tỉnh/thành phố ban hành trên cơ sở lựa chọn các thông số đặc thù, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương (nhóm B).

1. Nước sạch là gì?

Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người.

2. Đối tượng nào cần phải quan trắc nước sạch?

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước.

3. Thông số chính cần quan trắc nước sạch là gì?

TT

Tên thông số

Đơn vị tính

Ngưỡng giới hạn cho phép

Các thông số nhóm A

 

Thông số cảm quan và vô cơ

1

Arsenic (As)(*)

mg/L

0,01

2

Clo dư tự do(**)

mg/L

Trong khoảng 0,2 - 1,0

3

Độ đục

NTU

 2

4

Màu sắc

TCU

15

5

Mùi, vị

-

Không có mùi, vị lạ

6

pH

-

Trong khoảng 6,0- 8,5

Chú thích:

- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.

- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.

4. Khi nào phải kiểm định chất lượng nước sạch?

Theo Điều 5 của Quy chuẩn này, đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch trong các trường hợp sau đây:

a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.

b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.

c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.

d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.

5. Bao lâu thì ta phải thử nghiệm chất lượng nước sạch?

Theo Điều 5 của Quy chuẩn này, thời gian định kỳ thử nghiệm chất lượng nước sạch như sau:

a) Chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng

b) Chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.

c) Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể quy định tần suất thử nghiệm nhiều hơn tần suất quy định tại Điểm a và b Khoản này.

>>> Chi tiết về Quy chuẩn vui lòng xem tại đây

 

---------------------------------------------------

Vui lòng liên hệ để biết thêm thông tin

HỢP PHÁT - CHUYÊN GIA QUAN TRẮC VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ

Mobile/Zalo: 086.222.0171

Email: info@hotech.com.vn

Websitewww.hotech.com.vn

Facebook: www.facebook.com/hotech.com.vn

Linkedin: www.linkedin.com/company/hợp-phát

ZALO OA (quét mã QR)

Hợp Phát chuyên gia quan trắc và tự động hoá

popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo